Các phương pháp săn bắt Săn

Bò rừng bizon bị đuổi đến vách núi ở Mỹ, tranh của Alfred Jacob MillerNgười chủ và những chú chó săn cáo trong rừng tại Yorkshire, miền Bắc nước Anh, vào ngày cuối cùng mà việc săn cáo còn được cho phép hoàn toàn.

Theo lịch sử, những kỹ thuật săn bắt để tồn tại hay chỉ để giải trí có thể khác nhau hoàn toàn, với những quy định về săn bắt thường đưa ra những ý kiến như ở đâu, khi nào, và làm thế nào một cuộc đi săn được thực hiện. Những kỹ thuật có thể biến đổi đa dạng tùy vào những quy định của chính quyền, đạo đức cá nhân của thợ săn, truyền thống địa phương, dụng cụ săn bắt, và loài động vật nào được phép săn. Thường thì thợ săn sẽ kết hợp nhiều kỹ thuật. Pháp luật có thể cấm thợ săn thể thao sử dụng những phương pháp mà hay được dùng khi săn trộm và kiểm soát động vật hoang dã.

  • Baitting là phương pháp sử dụng mồi nhử, mùi hương hay thức ăn
  • Battue là phương pháp đe dọa động vật (bằng gậy) để lùa chúng vào chỗ mai phục
  • Beagling là phương pháp sử dụng chó săn thỏ khi săn thỏ, đôi khi cũng để săn cáo
  • Beating là phương pháp xua thú săn ra và / hay lùa vào vị trí nào đó
  • Blind hunting hay stand hunting là phương pháp chờ động vật trong khi ẩn náu hay ở vị trí trên cao
  • Calling là phương pháp sử dụng âm thanh thu hút hay xua đuổi động vật
  • Camouflage là phương pháp ẩn giấu tầm nhìn hay mùi hương để hòa mình vào môi trường
  • Các loài chó cũng có thể được sử dụng để săn đuổi hay giúp xua, lùa, theo dấu, chỉ điểm, truy đuổi hoặc nhặt con mồi
  • Driving là phương pháp lùa động vật về một hướng nào đó, thường là về phía thợ săn khác chờ sẵn
  • Flushing là phương pháp xua động vật ra khỏi nơi chúng ẩn nấp
  • Glassing là phương pháp định vị con mồi bằng thị giác, chẳng hạn như dùng ống nhòm
  • Glue là phương pháp thụ động, dùng một các bừa bãi, để bẫy các loài chim.[35]
  • Internet hunting là phương pháp săn bắt qua internet, sử dụng webcam và súng điều khiển từ xa.
  • Netting là phương pháp sử dụng lưới, bao gồm các loại lưới chủ động sử dụng súng và tên lửa
Thổ dân Châu Phi săn sư tử, năm 1841
  • Persistence hunting là phương pháp theo dấu và truy đuổi con mồi đến cùng.[36]
  • Scouting là phương pháp thường được dùng trước khi đi săn và sẽ đảm bảo con mồi mong muốn ở vị trí chọn sẵn. Tìm kiếm dấu hiệu của động vật như dấu vết… và sử dụng máy quay phim là những cách thức thường được sử dụng.
  • Solunar theory cho rằng động vật di chuyển dựa theo vị trí của mặt trăng so với cơ thể của chúng và nó được cho là đã được sử dụng rất lâu trước đó bởi những thợ săn, để biết được thời điểm đi săn tốt nhất.[37]
  • Spotlightning hay shinning là phương pháp sử dụng ánh sáng nhân tạo để tìm hay làm mù động vật trước khi giết chúng.
  • Stalking hay still hunting là phương pháp tìm kiếm động vật một cách lặng lẽ hoặc chỉ truy đuổi một con thú duy nhất.
  • Tracking là phương pháp đọc những dấu vết để lại khi truy đuổi động vật.
  • Trapping là phương pháp sử dụng các loại bẫy như bẫy lưới, bẫy sập hay bẫy rơi.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Săn http://www.dse.vic.gov.au/DSE/nrenrt.nsf/childdocs... http://www.gov.yk.ca/ http://www.americaeconomia.com/politica-sociedad/p... http://www.beyondveg.com/billings-t/comp-anat/comp... http://books.google.com/books?id=UDaEZnZ093EC http://books.google.com/books?id=r6lROQffJ7cC http://www.helplinelaw.com/docs/wildlife/01.php http://www.huntfairchase.com/ http://www.livescience.com/9601-bonobos-hunt-prima... http://www.scientificamerican.com/article/how-hunt...